Plugin Yoast SEO Giải Pháp Cho SEO Website

Giải Pháp Cho SEO Website

Như bạn cũng đã biết khi nói đến Plugin  nào trên WordPress tốt nhất cho tối ưu bộ máy tìm kiếm(SEO) thì biết ngay đó là Plugin Yoast SEO, đây có thể nói là Plugin mà dân SEO trên WordPress không có ai không quan tâm, nhưng để làm chủ, tối ưu và sử dụng đúng cách không phải ai cũng làm được.

Để làm việc tốt và tối ưu cấu hình Yoast SEO có thể chia ra 3 việc phải đối với Yoast SEO: Một là cấu hình thiết lập các thông số tối ưu SEO, thứ Hai là cách chọn từ khóa để SEO và thứ Ba là tối ưu nội dung bài viết theo cách mà Yoast đề xuất

1. Cài đặt Yoast SEO

Để cài đặt bạn vào “plugins –> add new –> tìm “Yoast SEO” –> install/activate”. Sau khi cài đặt xong bạn sẽ thấy menu SEO trên menu chính của trang quản trị website, khi click vào menu SEO này bạn sẽ thấy nhiều tab để thiết lập thông số tối ưu SEO trên WordPress.

2. Cấu hình cho Tab “General”

2.1 Tab Company Info

Tại mục này bạn hãy nhập đầy đủ thông tin, mục “Company or person” có thể chọn website này là công ty hay cá nhân, nếu chọn công ty “company” thì phải thực hiện upload một bức ảnh có kích thước ít nhất 200×200 pixels, và nên giống với ảnh trong tab facebook social.

2.2  Webmaster Tools (Google Search Console)

Để gắn website với “Google Search Console” (hay gọi là Google Webmaster Tools) chúng ta phải thực hiện đưa mã code của Google Webmaster Tools vào ô minh họa như hình bên trên. Cách thức đưa đoạn mã code thực hiện như sau:

Bước 1: Vào “Google Search Console” bằng cách click vào link có số 1 như hình trên, nhớ đăng nhập bằng tài khoản gmail.
Bước 2 : Bạn hãy chọn kiểu xác minh “HTML tag”

Bước 3: Copy đoạn code như trên hình
Bước 4: Dán vào ô Google Search Console “SEO –> General –> Webmaster Tools –> Google Search Console”
Bước 5 : Click vào nút màu xanh “Save changes” trong Yoast SEO.
Bước 6: Click vào nút màu cam “Verify “ trong Google Search Console.

Bạn cũng làm tương tự các bước trên cho các công cụ Webmaster Tools khác như Bing và Yandex (công cụ tìm kiếm nổi tiếng của Nga), hiện nay tại Việt Nam đa số là làm việc với Google, theo mình làm bước trên là quá đủ rồi.

Sau khi gắn website vào Google Search Console, chờ khoảng vài ngày để Google thu thập dữ liệu kiểm tra website của Bạn, sau đó bạn sẽ theo dõi được tình hình hoạt động website của mình như là có lỗi gì xảy ra hay không? đặt biệt là các lỗi liên quan đến SEO như tiêu đề trùng lặp, link bị gãy.

Tại đây bạn cũng phải thực hiện đưa sitemap website của mình lên, thiết lập có www hay không có www, kiểm tra website có bị lỗi khi hiển thị trên di động hay không, tất cả các phần trên bạn có thể tìm hiểu kỹ thêm ở bài viết này.

+ “OnPage.org indexability check” không sử dụng nên chọn Disable.

2.3. Tab Security

Để ngăn không cho thành viên website như author thay đổi một số thông số của Yoast SEO như “index”“noindex”… Bạn phải chọn “Disable” tại mục này. Bởi vì “Author” mà chọn “noindex” trên bài viết nào đó thì bài viết đó vĩnh viễn không lên được trang tìm kiếm của Google. Do đó hết sức thận trọng, không tin tưởng các “author” thì hãy chọn “Disable”.

3. Tab Titles & Metas

3.1 Force Rewrite Titles

Force rewrite titles – thiết lập chức năng này giúp cho tiêu đề (title) SEO của bài viết hiển thị theo đúng cấu trúc. Bình thường trên mỗi bài viết đều cho phép chúng ta thiết lập tiêu đề SEO và sẽ hiển thị theo đúng cấu trúc như vậy, tuy nhiên một số trường trường do cấu trúc tổ chức của Theme làm cho tiêu đề hiển thị không đúng cụ thể là bị lặp lại như hình bên dưới, để xem cái này bạn chỉ cần rê chuột lên tab đang mở của website là thấy ngay. Để giải quyết vấn đề này bạn chỉ cần “Enable”nó lên.

Nếu bạn gặp trường hợp nhân đôi tiêu đề khi đã “Enable” mục “Force Rewrite Title”bạn phải tiếp tục thực hiện như sau:

Bạn mở tập tin header.php tại “Appearance –> Editor –> Header.php” sau đó xóa mọi thứ trong cặp thẻ <title> và </title>, bạn thay thành dòng code dưới đây:

<title><?php wp_title(”); ?></title>

Việc này có thể làm ảnh hưởng đến cấu trúc tiêu đề của toàn bộ các bài viết trên website nên hết sức cẩn thận, kiểm tra lại kỹ càng trước khi cho sử dụng chính thức.

Lưu ý: Và cũng nên nhớ rằng bạn đang làm việc với Code do đó phải backup trước khi làm, để có cái mà khôi phục lại khi lỡ tay làm không đúng. Hậu quả có thể hỏng cả website.

Còn “Title Separator” để mặc định.

3.2 Tab Homepage

Bạn sẽ thấy thẻ Title SEO và Media Description tại vùng này, nếu bạn không thấy tức là website của bạn đã đặt một trang làm trang chủ của website, lúc này bạn có thể click vào link “editing the front page itself” để thiết lập các thông số SEO cho trang chủ của website, trang này là trang chính nên thường SEO những thông tin nổi bật của website.

3.3 Tab Post Type

Trên hình cũng đã mô tả kỹ rồi tuy nhiên nhắc thêm lại để bạn hiểu rõ bản chất mà sử dụng cho hợp lý, đối với Post và Page hiển nhiên Bạn phải chọn “Meta Robots”là “Index” để cho google tìm thấy và hiển thị kết quả lên trang tìm kiếm của google, còn “Data Snippet Preview” bạn nên chọn “Hide” để ẩn đi nếu như bạn không muốn hiển thị thời gian của bài viết được xuất bản trên website, nhìn vào minh họa ở trường này khi người dùng nhìn thấy thời gian ngày 13/10/2012 thì khả năng click vào sẽ rất thấp vì bài viết quá cũ. Còn hộp “Yoast SEO Meta Box” nên để “Show” cho hộp hiển thị trên trang viết bài, có cái mà SEO.

Các mục khác như “Media” bạn nên chọn “Meta Robots” là “noindex” bởi vì mục này không có nhiều thông tin để mà SEO. Khi chọn chỗ này là “noindex” thì tất nhiên chọn “Yoast SEO Meta Box” là “Hide” bởi bạn đâu có SEO mà cho hiển thị hộp này để làm gì.

Bạn thường phải viết SEO title + meta description cho mỗi bài viết để cho tối ưu nhất, tuy nhiên vì lý do nào đó mà bạn không viết, thì các mẫu đại diện sẽ hiển thị, bạn tham khảo một số mẫu bên dưới ví dụ Mẫu %%sitename%% hiển thị tên website, %%excerpt%% hiển thị đoạn tóm tắt của bài viết.

Nếu thiết lập thông số theo mình đề xuất thì bạn sẽ thấy tiêu đề “SEO title” mặc định có cấu trúc “Tiêu đề – Tên website”, tiêu đề này là tiêu chuẩn tuy nhiên bạn cũng có thể cải biên theo ý muốn, khi đó bạn bỏ phần tên website đi và sáng tạo tiêu đề sao cho hấp dẫn nhất.

Lưu ý thêm là khi viết tiêu đề phải đảm bảo có chứa từ khóa cần SEO và chứa số ký tự hợp lý khoảng 65 ký tự, Để viết tiêu đề hấp dẫn bạn có thể xem thêm bài viết này bit.ly/tieudehapdan

Phần thẻ “Description Meta” không kém phần quan trọng, trước khi người dùng click vào họ thường lướt qua dòng này để xem có gì hay ho hay không sau đó mới quyết định hành động của họ. Nên chăm chút càng kỹ càng tốt.

3.4 Tab Taxonomies

Trong quá trình làm việc thực tế tôi nhận thấy Category và Tag có ít thông tin trên blog nên không cần thiết phải SEO do đó mà chọn “Meta Robots” là “noindex” cho cả hai, tuy nhiên nếu với website lớn có nhiều thông tin cần tối ưu bạn nên cân nhắc và có thể chọn SEO cho Category.

Trong phần này bạn có thể sẽ thấy thêm một số Taxonomies khác khi có cài đặt thêm Plugin, ngoài hai cái Category và Tag mặc định của WordPress được mô tả bên trên.

Cũng theo cách lập luận hợp lý bạn xem những Taxonomies đó có thật sự cần SEO không để thiết lập cho đúng.

3.5 Tag Archives

Trong mục này tôi chọn tất cả “noindex” để ngăn chặn bị phạt do bị trùng lắp thông tin quá nhiều, ở đây được thiết lập như sau:

  • Subpages of archives – Bạn nên chọn “noindex” để cho công cụ tìm kiếm không index các kết quả tìm kiếm giống như /page/2, /page/3, /page/4 vì những trang này thật sự không có gì để mà SEO.
  • Use Meta Keywords tag– Google đã bỏ yếu tố “Meta keywords” để xếp hạng website nên loại bỏ ngay lập tức bằng cách chọn “Disabled”.
  • Force noodp meta robots tag sitewide – Nói với bộ máy tìm kiếm sử dụng Description trên chính trang website không lấy từ DMOZ. Tất nhiên trước đó chúng ta đã đưa website chúng ta lên DMOZ rồi thì mới chọn, còn không thì mặc nhiên lấy từ website rồi.

4. Tab Social

Trong vùng này bạn khai báo tất cả thông tin liên quan đến mạng xã hội mà bạn có, để Google biết mà lưu tâm hơn về Bạn. Bên cạnh đó bạn cần cung cấp thông tin để chia sẻ trên mạng xã hội một cách tối ưu, giống như khi chia sẻ trên mạng xã hội facebook thì bạn cần upload một bức ảnh đúng kích thước facebook mong muốn thì nhìn sẽ đẹp mắt và thu hút, đồng thời trau chuốt cho bức ảnh đẹp và kích thích thì bài viết chia sẻ sẽ có cơ hội click vào nhiều hơn.

Trong phần này cho bạn khai báo chia sẻ trên Facebook, Twitter, Pinterest và Google+

Và sau đây là tab Account điền đầy đủ vào, như của mình bên dưới.

Tại tab “Facebook” bạn điền thông tin để khi share sẽ được xuất hiện trên facebook theo mong muốn, những thiết lập tại đây có tác dụng cho trang chủ hay gọi là trang homepage.

Tuy nhiên, ứng với mỗi bài viết đều có mục này để giúp chúng ta thiết lập thông số chia sẻ trên mạng xã hội, tất nhiên có cả facebook.

Như hình minh họa bên dưới cho chúng ta cách thiết lập các thông số khi chia sẻ trên faceook như sau:

Image URL: trường này cho phép bạn chọn một tấm ảnh, ảnh này sẽ xuất hiện trên facebook khi chúng ta share link đó. Ở đây là hình “Khóa Học WordPress Miễn Phí”. Bức ảnh được nhập tại trường này.

Title : là dòng thông tin xuất hiện phía bên dưới ảnh chúng ta vừa chọn tại trường Image URL. ở đây là “Dự án 50 khoa shojc WordPress Miễn phí | chất lượng hiệu quả”

Discription: dòng thông tin mô tả chữ nhỏ hơn và nằm bên dưới Title ở đây là “Khóa học miễn phí cho người mới bắt đầu, không biết code, IT vẫn là chủ được website”

Còn tại trường “Default Settings” mục “Image URL” cho chúng ta chọn một bức ảnh, bức ảnh này sẽ hiểu thị trên facebook khi chúng ta share Link bài viết mà bài viết đó không chứa bức ảnh nào.

Còn Twitter, Pinterest & Google+ cũng có ý nghĩa tương tự, bạn nên thiết lập đầy đủ.

Như vậy phần cấu hình cho tab social đã hoàn tất, tuy nhiên thêm vài thứ nữa cần làm để tối ưu cho phần chia sẻ trên mạng xã hội, cụ thể là thiết lập trên chỉ có tác dụng trên trang chủ, còn trên từng bài viết chúng ta phải thiết lập riêng xem hình bên dưới. nhớ là khi chọn hình ảnh cho từng mạng xã hội cũng phải chọn sao cho phù hợp, như gợi ý dưới đây:

  • Ảnh trên Facebook: 1200 x 628px
  • Ảnh trên Twitter: 1024 x 512px
  • Ảnh trên Google+ : 800 x 1200px

Trường “Facebook Title” và “Facebook Description” để chúng ta nhập thông tin giúp tối ưu khi chia sẻ nội dung hiển thị trên mạng xã hội nhưng cũng có thể để trống, nếu là để trống thì sẽ lấy “Title và Description” của bài viết để đưa vào đây. Như vậy quan trọng nhất là phải có một tấm ảnh đúng kích thước để upload tại đây.

5. XML Sitemaps

Tạo sitemap và upload lên Google. Mục đích của việc làm này là giúp cho Google thu thập dữ liệu website nhanh hơn và đúng như những gì chúng ta mong muốn Google thu thập và index.

Vào mục “XML Sitemaps” có hai việc phải làm:

  • Loại bỏ những thành phần mà bạn không muốn Google Index ví dụ như Category, tag… Bạn khai báo giống như cách đã khai báo trong mục “Titles & Metas –> Taxonomies” ở trên. Tại đây bạn cũng có thể loại bỏ một bài viết cụ thể nào đó nếu không muốn cho Google index.
  • Lấy đường dẫn URL của file XML sitemap và submit lên google.
  • Tại tab “General Next”: mục “XML sitemap functionality” chọn “Enable”, sau đó chọn số lượng link tối đa trong sitemap(Max entries per sitemap) ở đây là 1000. Cái này bạn thiết lập tùy vào độ lớn website của bạn. Nhấp vào “XML Sitemap” lấy đường dẫn URL của file sitemap, chép vào Google Webmaster tool (Google Search Console) để “submit” đưa lên google. 
  • Tab “User sitemap”: Chọn “Disable” tại “Author/User sitemap” và nhấp vào nút “save changes” để lưu lại. 
  • Tab “Post types”: Chọn những kiểu nội dung mà bạn không muốn đưa vào tập tin sitemap. Ví dụ kiểu nội dung posts, pages tất nhiên là “in sitemap” để đưa vào file sitemap, còn kiểu nội dung “Media” bạn có thể sẽ không muốn đưa vào file sitemap thì bạn chọn “Not in sitemap ”. Sau đó nhấp “save changes” để lưu lại. 
  • Tab “Excluded posts”: Bạn có thể loại khỏi file sitemap một số bài viết mà bạn không muốn đưa vào bằng cách nhập id của bài viết vào trường “Posts to exclude”, nếu thiết lập cho nhiều bài viết cùng lúc thì bạn nhập mã ID bài viết cách nhau bởi dấu phẩy. Bằng cách rê con trỏ chuột lên tiêu đề bài biết bạn sẽ thấy được mã bài viết như hình bên dưới là 736.
  • Tab Taxonomies: Trong tab này khuyên bạn nên chọn “Not in sitemap” tất cả các trường.

Tiếp theo là bạn đưa file sitemap này lên Google theo hướng dẫn như sau:

Bạn vào Google Search Console (https://www.google.com/webmasters/tools) để submit tập tin XML sitemap, tất nhiên trước đó bạn phải làm thành công bước thứ nhất, có nghĩa là đã gắn website vào Webmaster Tools rồi.

Sau khi vào công cụ Webmaster tool bạn làm theo hướng dẫn như hình bên dưới:

  1. Vào Crawl->sitemaps
  2. Click vào ADD/TEST SITEMAP
  3. Nhập tập tin sitemap_index.xml
  4. Click vào Test và Submit

Qua các bước trên chúng ta đã đưa được tập tin sitemap lên Google rồi đó, bây giờ chỉ cần ngồi chờ Google index, để được xuất hiện trên trang tìm kiếm của Google.

Nếu bạn viết bài xong, muốn thông báo cho Google biết ngay bạn copy link URL của bài viết, sau đó vào link bit.ly/up-link gửi bài viết của bạn lên google để google index cho nhanh:

Sau đây là một số thiết lập bạn tham khảo để thiết lập cho website của mình, đây là các thiết lập tương đối không có tối ưu cho tất cả chỉ là một cách nhìn nhận chung nhất, có nhiều người sử dựng nhất.

6. Advanced

6.1 Tab Breadcrumbs

Breadcrumbs hiển thị vị trí bài viết đang đứng và thuộc phần nào trong website, giúp cho con bọ Google mò tới bài viết để học nội dung và cấu trúc của website, tốt cho SEO. Một số Theme hỗ trợ thì bạn khỏi phải làm việc này tuy nhiên một số website không hỗ trợ, bạn nên thực hiện tại đây bằng cách bật Breadcrumbs thành “Enabled”.

Khi đã “Enabled” cho Breadcrumbs, bạn vào “Apperance -> Editor –> Index.php”dán đoạn code dưới đây vào phía bên dưới hàm get_header();

get_header(); ?>
<div id="primary">
<?php if ( function_exists('yoast_breadcrumb') ) {
yoast_breadcrumb('<p id="breadcrumbs">','</p>');
} ?>
<div id="content" role="main">

Lưu ý: Việc làm này có thể làm hỏng website của bạn nếu trong quá trình thực hiện có một sai soát nào, nên khuyên bạn cẩn thận khi làm và phải Backup lại.

Nếu bạn không rõ làm cách nào thì nên để “Disable” phần này.

6.2 Tab Permalink

Bạn vào “Advanced ->Permalink” thiết lập các thông số để URL thân thiện với Google. Nhưng thế nào là một URL thân thiện với Google, bạn xem ví dụ như sau: khi bạn viết bài thì URL của bạn có dạng tenmien.com/ten-bai-viet thì thân thiện với google còn URL có dạng tenmien.com/?p=875 thì không thân thiện với google.

Mọi thứ trong phần này để mặc định mà sử dụng, vì đã tối ưu rồi. Chỉ riêng mục “Strip the category base (usually /category/) from the category URL.” hãy chọn “remove” để loại chữ “category” hiển thị mặc định trong URL.

Loại bỏ chữ “category” trong URL của bạn. khi làm việc này có thể ảnh hưởng đến các link khác, nên làm việc này ngay khi thiết lập website là an toàn nhất.

Khi chọn “Redirect” tại mục này có nghĩa là khi người sử dụng click vào bức ảnh được tìm thấy trong Google, sẽ được đưa đến bài viết chứa bức ảnh đó chứ không phải là mở bức ảnh đó lên. Nếu website của bạn có nhiều bức ảnh nên chọn “Redirect” để ngăn Google cho đây là nội dung kém chất lượng.

Remove Stop Words From Slugs

Bỏ các từ Stop như là the, a, and, how… Chỉ dùng cho tiếng anh, mình không quan tâm nên chọn “Keep” .

Remove The ?replytcom Variables

Chọn “Remove” để loại bỏ những kiểu URL xấu xí, cho URL sạch sẽ hơn. Ví dụ như loại bỏ “#comment-110294” trong URL: http://yoast.com/user-contact-fields-wordpress/#comment-110294 , điều này ngăn trùng lặp nội dung tốt cho SEO.

Redirect Ugly URL’s To Clean Permalinks

Không khuyến khích sử dụng nên cứ để mặc định.

6.3 RSS

Để mặc định

7. Tools

Bulk Editor

Giúp bạn chỉnh sửa nhiều Title SEO cùng một lúc, bởi đây là thành phần quan trọng ảnh hưởng rất lớn đến kết quả SEO nên bạn cần đảm bảo title được viết với nhất lượng tốt nhất, từ đó cải thiện tỉ lệ click vào bài viết.

File Editor

Để bạn sửa file robots.txt và file .htaccess.

Import And Export

Chức năng này cho phép nhập các thiết lập có sẵn để sử dụng, hoặc xuất các thiết lập để dành, chuyển qua website khác sử dụng. Rất tiết kiệm thời gian khi bạn có nhiều website muốn sử dụng thiết lập giống nhau, đỡ mất thời gian cấu hình lại.

Có chức năng nữa cũng khá hay là cho phép import dữ liệu SEO từ các plugin SEO khác vào Yoast SEO để sử dụng.

8. Search Console

Gần đây Yoast SEO có bổ sung thêm một chức năng cũng khá thú vị đó là cho phép truy xuất dữ liệu từ Google Search Console (tên cũ là Google Webmaster Tools) đưa vào Yoast SEO. Bạn hãy click vào “Get Google Authorization Code” để lấy code nhập vào ô bên dưới để hoàn tất quá trình xác minh cho phép lấy dữ liệu.

Sau khi thiết lập xong, tại đây bạn sẽ được thông báo một số lỗi cần phải khắc phục ví dụ như lỗi 404, lỗi server… Bạn có thể xử lý các lỗi này bằng plugin “Quick Page/Post Redirect” nhanh chóng và dễ dàng.

Hãy cho bài viết 1 Like nhé !
Love
Haha
Wow
Sad
Angry
You have reacted on "Plugin Yoast SEO Giải Pháp Cho SEO Website" A few seconds ago